Hotline: 024 3754 9429   |   

Quyết định mở ngành và ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Công nghệ vật liệu – Mã số: 7510402

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

  • Tên ngành đào tạo:
  • Tên tiếng Việt: Công nghệ vật liệu
  • Tên tiếng Anh: Materials Engineering
  • Mã số ngành đào tạo: 7510402
  • Tên chương trình đào tạo:
  • Tên tiếng Việt: Công nghệ Vật liệu và Vi điện tử
  • Tên tiếng Anh: Materials and Microelectronics Engineering
  • Danh hiệu tốt nghiệp: Kỹ sư
  • Thời gian đào tạo: 4,5 năm
  • Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
  • Tên tiếng Việt: Kỹ sư ngành Công nghệ vật liệu
  • Tên tiếng Anh: The Degree of Engineer in Materials Engineering
  • Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Công nghệ (ĐHCN), Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN)
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể)

2.1. Mục tiêu chung:

Chương trình đào tạo (CTĐT) Kỹ sư Công nghệ Vật liệu và Vi điện tử cung cấp nguồn nhân lực có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, sức khỏe tốt, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong lĩnh vực vật liệu mới và vi điện tử; có trách nhiệm nghề nghiệp, ý thức phục vụ cộng đồng và hướng tới hội nhập quốc tế.

CTĐT Kỹ sư Công nghệ Vật liệu và Vi điện tử đào tạo người học có nền tảng kiến thức cốt lõi về khoa học cơ bản (toán học, vật lý, hóa học), công nghệ vật liệu, điện tử và vi điện tử, giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng vận dụng các nguyên lý khoa học, kỹ thuật và công nghệ để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong ngành, đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp và xã hội.

CTĐT Kỹ sư Công nghệ Vật liệu và Vi điện tử đào tạo người học có khả năng đổi mới sáng tạo, thích nghi với môi trường làm việc trong thời kỳ Cách mạng công nghiệp 4.0; có khả năng tự học, tự nghiên cứu, cập nhật các công nghệ mới nhất trong lĩnh vực công nghệ vật liệu và vi điện tử, từ đó phát triển chuyên môn, đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội và lợi ích tổ chức, quốc gia.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

CTĐT Kỹ sư ngành CNVL&VĐT đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe tốt và ý thức bảo vệ lợi ích tổ chức, quốc gia, đồng thời chú trọng phát triển tác phong làm việc khoa học, sự tuân thủ kỷ luật lao động, đạo đức nghề nghiệp và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.

CTĐT Kỹ sư ngành CNVL&VĐT trang bị kiến thức đa ngành về khoa học cơ bản, khoa học vật liệu, điện tử, vi điện tử, công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo (AI), nhằm ứng dụng hiệu quả vào thực tiễn trong lĩnh vực Công nghệ Vật liệu và Vi điện tử.

CTĐT Kỹ sư ngành CNVL&VĐT đào tạo người học có khả năng sử dụng thành thạo các công cụ định lượng, phần mềm chuyên dụng và ứng dụng công nghệ AI để hỗ trợ nghiên cứu, phân tích, đồng thời phát triển kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm, kỹ năng giao tiếp chuyên nghiệp cùng khả năng sử dụng ngoại ngữ và tin học hiệu quả trong công việc.

CTĐT Kỹ sư ngành CNVL&VĐT đào tạo người học có khả năng đổi mới sáng tạo, phát triển các giải pháp công nghệ tiên tiến, kỹ năng khởi nghiệp, xây dựng và quản lý dự án trong lĩnh vực vật liệu mới và vi điện tử, đồng thời có năng lực tự học, tự nghiên cứu, tích lũy kinh nghiệm để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, thích nghi linh hoạt với các môi trường làm việc đa dạng và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời đại công nghiệp 4.0.

3. Thông tin tuyển sinh:

    1. Hình thức tuyển sinh:
  • Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN;
  • Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi tương ứng được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của Nhà trường;
  • Xét tuyển theo các phương thức khác: các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS/TOEFL iBT kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT);
  • Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.
    1. Đối tượng tuyển sinh:
  • Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
  • Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa bậc THPT theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);
  • Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;
  • Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
    1. Quy mô tuyển sinh
  • 120 sinh viên / khoá.
 

PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Chuẩn đầu ra

1.1. Kiến thức

PLO1: Diễn giải (2) được kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, về khoa học chính trị và pháp luật; về văn hóa, xã hội và nhân văn; về rèn luyện thể chất và quốc phòng;

PLO2: Vận dụng (3) được kiến thức của khoa học cơ bản và CNTT để giải quyết các bài toán liên quan đến lĩnh vực kỹ thuật;

PLO3: Vận dụng (3) kiến thức nền tảng về cấu trúc, tính chất vật lý và hóa học của các loại vật liệu như vật liệu bán dẫn, vật liệu từ, vật liệu nano, ... cùng với cơ sở lý thuyết về các quá trình chế tạo và xử lý vật liệu để ứng dụng trong lĩnh vực vi điện tử;

PLO4: Vận dụng (3) kiến thức chuyên sâu về các kỹ thuật chế tạo và xử lý linh kiện vi điện tử cùng với nguyên lý hoạt động và cấu trúc của các linh kiện điện tử;

PLO5: Tổng hợp, phân tích và liên kết (4) kiến thức trong các lĩnh vực được đào tạo liên quan tới công nghệ vật liệu và vi điện tử để tham gia nghiên cứu, đánh giá và phát triển các hệ thống, quy trình, sản phẩm kỹ thuật trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ;

1.2. Kỹ năng, phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp

PLO6: Thể hiện (3) khả năng tư duy logic, tư duy phản biện, kỹ năng lập luận, phân tích và xử lý vấn đề trong lĩnh vực kỹ thuật liên quan tới vật liệu và vi điện tử;

PLO7: Thành thạo (4) kỹ năng thiết kế, thực hiện thí nghiệm, phân tích dữ liệu và đánh giá kỹ thuật liên quan tới vật liệu và vi điện tử;

PLO8: Thể hiện (3) kỹ năng xây dựng và kiểm tra các thiết bị và hệ thống kỹ thuật phục vụ trong lĩnh vực vật liệu và vi điện tử;

1.3. Kỹ năng tương tác

PLO9: Thành thạo (4) kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả và giao tiếp đa phương tiện với các bên liên quan trong lĩnh vực nghề nghiệp;

PLO10: Thể hiện (3) khả năng sử dụng tiếng Anh tương đương năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam;

1.4. Năng lực thực hành nghề nghiệp

PLO11: Thể hiện (3) (có) ý thức đóng góp tạo ra những sản phẩm có giá trị phục vụ cộng đồng và phát triển lĩnh vực chuyên môn;

PLO12: Chủ động (5) tuân thủ pháp luật, đạo đức nghề nghiệp, tính trung thực, chịu trách nhiệm cá nhân, tinh thần tự học, tự nghiên cứu, hỗ trợ đồng nghiệp.

Ghi chú: Đối sánh chuẩn đầu ra với khung trình độ quốc gia

(Theo bảng mô tả Khung trình độ quốc gia Việt Nam ghi trong Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ)

 

Kiến thức

Ký hiệu

CĐR thể hiện trong CTĐT

Kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu, rộng trong lĩnh vực, khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ.

K1

PLO3, PLO4

Kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật.

K2

PLO1

Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc trong lĩnh vực Kỹ thuật – Công nghệ.

K3

PLO2

Kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong lĩnh vực Kỹ thuật – Công nghệ.

K4

PLO5

Kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực Kỹ thuật – Công nghệ.

K5

PLO5

 

Kỹ năng

Ký hiệu

CĐR thể hiện trong CTĐT

Kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp trong các lĩnh vực, ngành kỹ thuật – công nghệ.

S1

PLO6, PLO7, PLO8

Kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.

S2

PLO11

Kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi, phù hợp với xu hướng phát triển trong kỷ nguyên số.

S3

PLO8

Kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.

S4

PLO7, PLO9

Kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp.

S5

PLO9

Có năng lực ngoại ngữ tương đương bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.

S6

PLO10

 

Mức tự chủ và trách nhiệm

Ký hiệu

CĐR thể hiện trong CTĐT

Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.

C1

PLO11, PLO12

Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định.

C2

PLO11

Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân.

C3

PLO11

Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động.

C4

PLO12

2. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

- Cán bộ kỹ thuật (nhân viên phân tích, quản lý chất lượng QA/QC): Phân tích, kiểm soát quy trình sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm trong các tập đoàn công nghiệp, công ty công nghệ trong và ngoài nước thuộc các lĩnh vực như vật liệu mới, vi điện tử, đo lường, y-sinh và môi trường.

- Chuyên viên tư vấn và chuyển giao công nghệ: Tư vấn về vật liệu, công nghệ vật liệu, mạch và vi điện tử, đồng thời hỗ trợ các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ giữa các bên liên quan.

- Cán bộ nghiên cứu/giảng dạy: Thực hiện nghiên cứu, triển khai, chuyển giao và ứng dụng công nghệ mới tại các trung tâm R&D, viện nghiên cứu hoặc giảng dạy tại các trường đại học trong nước và quốc tế.

- Nhân viên quản lý và điều phối dự án: Quản lý và điều phối các dự án liên quan đến vật liệu, công nghệ vật liệu, điện tử và vi điện tử, đảm bảo tiến độ và chất lượng công việc trong các doanh nghiệp hoặc tổ chức khoa học kỹ thuật.

- Nhân viên kinh doanh và phát triển sản phẩm: Tham gia vào nghiên cứu, phát triển sản phẩm hoặc kinh doanh các thiết bị và sản phẩm thuộc lĩnh vực vật liệu, điện tử và vi điện tử, đáp ứng nhu cầu thị trường và khách hàng.

3. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Kỹ sư tốt nghiệp CTĐT CNVL&VĐT có khả năng học tập và nghiên cứu tiếp ở các bậc học cao hơn (thạc sĩ, tiến sĩ) thuộc các lĩnh vực về vật liệu và linh kiện micro-nano, vật lý, khoa học vật liệu, điện tử, vi điện tử, … tại các trường đại học, viện nghiên cứu trong nước và quốc tế.

Thông tin chi tiết tại: Signed.Signed.Signed.QĐ ban hành CTĐT Công nghệ vật liệu và Vi điện tử_Final (1).pdf

Lượt xem: 123
Tin liên quan
Đang chờ cập nhật
Bình chọn
Bạn yêu thích lĩnh vực nào?
Thống kê truy cập
Lượt truy cập hiện tại : 1
Hôm nay : 2.843
Hôm qua : 2.799
Năm 2025 : 35.900
Đối tác